Chủ Nhật, 25 tháng 12, 2016
Thứ Năm, 8 tháng 12, 2016
Công - định luật về công - công suất
I. Công ( Công cơ học )
A = F . s (1N.1m = 1J)
A là công của lực F
F là lực tác dụng vào vật.
s là quãng đường vật di chuyển.
* HIỆU SUẤT:
H = A1 / A2
A1 là công có ích.
A2 là công toàn phần.
II. Định luật về công:
Không có máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. (Nếu lời về lực tác dụng thì lại thiết về đường đi.)
III. Công suất:
P = A / t (1J/1s = 1 W)
A = F . s (1N.1m = 1J)
A là công của lực F
F là lực tác dụng vào vật.
s là quãng đường vật di chuyển.
* HIỆU SUẤT:
H = A1 / A2
A1 là công có ích.
A2 là công toàn phần.
II. Định luật về công:
Không có máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. (Nếu lời về lực tác dụng thì lại thiết về đường đi.)
III. Công suất:
P = A / t (1J/1s = 1 W)
Thứ Tư, 7 tháng 12, 2016
Thứ Năm, 10 tháng 11, 2016
Lực đẩy Ác - Si - Mét
Công thức tính:
FA = d . V
d --- Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m2).
V --- Thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ ( m3).
FA --- Lực đẩy Ác - Si - Mét ( N),
FA = d . V
d --- Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m2).
V --- Thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ ( m3).
FA --- Lực đẩy Ác - Si - Mét ( N),
Áp suất chất rắn - Áp suất chất lỏng - Áp suất chất khí
Áp suất chất rắn
p = F / S
F ---- Là áp lực (N).
S ---- Là diện tích bị ép (m2)
p ---- Là áp suất ( N/m2 = 1 Pa).
Áp suất chất lỏng.
p = d . h
d ----- Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m2).
h ----- Chiều cao của cột chất lỏng (m).
p ----- Áp suất đáy cột chất lỏng. (Pa)
Áp suất chất khí.
(Công thức tính như của chất lỏng, người ta thường dùng đơm vị mmHg để ghi áp suất khí quyển.
p = F / S
F ---- Là áp lực (N).
S ---- Là diện tích bị ép (m2)
p ---- Là áp suất ( N/m2 = 1 Pa).
Áp suất chất lỏng.
p = d . h
d ----- Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m2).
h ----- Chiều cao của cột chất lỏng (m).
p ----- Áp suất đáy cột chất lỏng. (Pa)
Áp suất chất khí.
(Công thức tính như của chất lỏng, người ta thường dùng đơm vị mmHg để ghi áp suất khí quyển.
Chuyển động đều - Chuyển động không đều
Chuyển động đều.
V = S / t
Chuyển động không đều.
Vtb = (S1 + S2 + S3 + ...) / (t1 + t2 + t3 + ...)
V = S / t
Chuyển động không đều.
Vtb = (S1 + S2 + S3 + ...) / (t1 + t2 + t3 + ...)
Thứ Bảy, 29 tháng 10, 2016
1. Người thứ 2 đuổi kịp người thứ nhất lúc mấy giờ?
Bài toán:
Lúc a giờ một người đi từ A và đến B lúc b giờ.
Lúc m giờ người thứ 2 đi từ A và đến B lúc n giờ.
------------------
Hỏi người thứ 2 đuổi kịp người thứ nhất lúc mấy giờ?
(Xét chuyển động trong một ngày)
Lúc m giờ người thứ 2 đi từ A và đến B lúc n giờ.
------------------
Hỏi người thứ 2 đuổi kịp người thứ nhất lúc mấy giờ?
(Xét chuyển động trong một ngày)
Đương nhiên vận tốc người thứ 2 phải lớn hơn vận tốc người thứ nhất và thời gian đến B của người thứ hai phải nhỏ hơn người thứ nhất.
Người thứ nhất: Đi lúc giờ phút. Đến lúc giờ phút
Người thứ hai : Đi lúc giờ phút. Đến lúc giờ phút .
Hai người gặp nhau lúc mấy giờ ?
Hướng dẫn cách giải và thuật toán tin học.
2. Tính chiều dài quãng đường AB?
Bài toán:
Vận tốc người thứ nhất : V1 = km/h
Sau: m = giờ phút
người thứ hai đi với vận tốc : V2 = km/h
và đến sau người thứ nhất n = giờ phút
Thời gian giảm (Hiệu thời gian đi của người thứ nhất và thứ hai) = (m-n)
Hướng dẫn cách giải và thuật toán tin học.
Người thứ nhất đi từ A đến B với vận tốc V1 km/h
sau m giờ người thứ 2 cũng đi từ A đến B với vận tốc V2 km/h và đến B sau người thứ nhất n giờ.
-------------------------
Tính chiều dài quãng đường AB?
(Chỉ xét các trường hợp V2 >= V1 và m >= n )
(n có thể có giá trị âm, khi đó ta hiểu là đến B trước)
sau m giờ người thứ 2 cũng đi từ A đến B với vận tốc V2 km/h và đến B sau người thứ nhất n giờ.
-------------------------
Tính chiều dài quãng đường AB?
(Chỉ xét các trường hợp V2 >= V1 và m >= n )
(n có thể có giá trị âm, khi đó ta hiểu là đến B trước)
Vận tốc người thứ nhất : V1 = km/h
Sau: m = giờ phút
người thứ hai đi với vận tốc : V2 = km/h
và đến sau người thứ nhất n = giờ phút
Thời gian giảm (Hiệu thời gian đi của người thứ nhất và thứ hai) = (m-n)
Chiêu dài quãng đường AB là :
Hướng dẫn cách giải và thuật toán tin học.
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)